15 tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện theo TCVN & QCVN mới nhất 2025

Tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện đa khoa cập nhật theo TCVN & QCVN [Cập nhật 2025]

Các tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện là yêu cầu pháp lý và kỹ thuật bắt buộc, quyết định đến sự an toàn và hiệu quả của toàn bộ công trình. Từ việc phân luồng di chuyển, kiểm soát nhiễm khuẩn cho đến các quy định về PCCC, mọi chi tiết đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các Quy chuẩn (QCVN) và Tiêu chuẩn (TCVN) của Việt Nam.

Bài viết này sẽ hệ thống hóa đầy đủ các tiêu chuẩn quan trọng nhất mà bạn cần nắm rõ.

1. Các tiêu chuẩn về Quy hoạch & Kiến trúc Tổng thể

Đây là những tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện nền tảng, quyết định đến quy mô, hình dáng và sự vận hành chung của toàn bộ bệnh viện. Việc tuân thủ các quy định này ngay từ giai đoạn thiết kế sơ bộ là yếu tố bắt buộc để một dự án được cấp phép xây dựng và triển khai một cách khoa học.

1.1. Tiêu chuẩn về Mật độ xây dựng & Cảnh quan

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN 01:2021/BXD), mật độ xây dựng của một bệnh viện không chỉ là về việc tối đa hóa diện tích sàn, mà còn phải đảm bảo một môi trường trong lành, hỗ trợ quá trình chữa bệnh.

  • Mật độ xây dựng: Quy chuẩn quy định tỷ lệ phần trăm diện tích công trình trên tổng diện tích lô đất phải ở mức hợp lý (thường không quá 40-50% tùy khu vực). Mục đích là để đảm bảo không gian cho các hạng mục phụ trợ quan trọng và đặc biệt là không gian xanh.
  • Không gian xanh (Healing Garden): Cảnh quan không chỉ để trang trí mà còn là một phần của liệu pháp điều trị. Theo TCVN 4470:2012 về tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện, mật độ cây xanh công cộng trong khuôn viên bệnh viện tối thiểu 1m²/giường bệnh. Các không gian này nên được thiết kế thành khu vườn trị liệu và lối đi dạo, giúp bệnh nhân và người nhà thư giãn.
Việc tuân thủ các quy định này ngay từ giai đoạn thiết kế sơ bộ là yếu tố bắt buộc để một dự án được cấp phép xây dựng và triển khai một cách khoa học - Nguồn ảnh: dutchhealtharchitects.nl
Việc tuân thủ các quy định này ngay từ giai đoạn thiết kế sơ bộ là yếu tố bắt buộc để một dự án được cấp phép xây dựng và triển khai một cách khoa học – Nguồn ảnh: dutchhealtharchitects.nl

1.2. Tiêu chuẩn về Phân luồng giao thông (Yếu tố Sống còn)

Phân luồng giao thông trong bệnh viện được ví như “hệ thống mạch máu”, quyết định đến hiệu quả vận hành và đặc biệt là KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN. Theo TCVN 4470:2012 trong tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện, bắt buộc phải thiết kế các luồng di chuyển độc lập và không được phép giao cắt lẫn nhau.

  • Luồng Sạch (Nội bộ): Đây là luồng di chuyển riêng của các y bác sĩ, nhân viên y tế, và luồng vận chuyển các vật tư, dụng cụ đã được tiệt trùng, đồ ăn sạch… Luồng này phải được bảo vệ tối đa khỏi các nguồn lây nhiễm.
  • Luồng Bẩn (Vận chuyển & Thải loại): Đây là luồng vận chuyển bệnh nhân sau phẫu thuật, các dụng cụ y tế đã qua sử dụng, rác thải y tế, đồ vải bẩn… Luồng này phải được thiết kế tách biệt hoàn toàn và dẫn thẳng đến các khu vực xử lý (khu giặt là, khu tập trung rác thải) mà không đi qua các khu vực sạch.
  • Luồng Bệnh nhân & Người nhà: Đây là luồng công cộng, bao gồm lối vào chính, khu vực đăng ký, khoa khám bệnh, và lối đi thăm nuôi. Luồng này cần được thiết kế rõ ràng, dễ tìm, nhưng phải có sự kiểm soát để hạn chế việc người ngoài đi vào các khu vực chuyên môn sâu như khu phẫu thuật, khu điều trị tích cực (ICU).

Nguyên tắc vàng: Sự giao cắt giữa luồng “sạch” và luồng “bẩn” là điều cấm kỵ trong tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện.

1.3. Tiêu chuẩn về Hành lang, Lối đi & Cửa

Theo TCVN 4470:2012, kích thước của các lối giao thông nội bộ được quy định rất chi tiết để đảm bảo việc vận chuyển bệnh nhân và di chuyển trong các tình huống khẩn cấp được an toàn và nhanh chóng.

Chiều rộng hành lang:

  • Hành lang chính (khối điều trị nội trú, cấp cứu): Phải có chiều rộng tối thiểu là 2.2m. Kích thước này được tính toán để hai giường bệnh có thể tránh nhau một cách an toàn hoặc để một giường bệnh có thể quay 90 độ vào phòng mà không gặp trở ngại.
  • Hành lang phụ (khu khám bệnh, khu kỹ thuật): Chiều rộng tối thiểu 1.8m.

Chiều rộng cửa:

  • Cửa đi buồng bệnh, phòng thủ thuật, phòng cấp cứu: Chiều rộng thông thủy tối thiểu là 1.2m để giường bệnh và các thiết bị y tế có thể đi qua dễ dàng.
  • Cửa phòng phụ, phòng vệ sinh: Chiều rộng tối thiểu 0.9m.

Các yêu cầu khác trong tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện:

  • Tay vịn: Hành lang trong các khu vực điều trị nội trú bắt buộc phải được lắp đặt tay vịn ở một hoặc hai bên tường, ở độ cao 0.9m để hỗ trợ bệnh nhân đi lại.
  • Vật liệu bề mặt: Bề mặt hành lang và lối đi phải là vật liệu phẳng, không trơn trượt, chịu được hóa chất khử trùng và dễ dàng vệ sinh.
Kích thước của các lối giao thông nội bộ được quy định nhằm đảm bảo việc vận chuyển bệnh nhân và di chuyển trong các tình huống khẩn cấp được an toàn và nhanh chóng - Nguồn ảnh: Hidecor
Kích thước của các lối giao thông nội bộ được quy định nhằm đảm bảo việc vận chuyển bệnh nhân và di chuyển trong các tình huống khẩn cấp được an toàn và nhanh chóng – Nguồn ảnh: Hidecor

2. Các tiêu chuẩn về Hệ thống Kỹ thuật (MEP) & An toàn

Đây là các hệ thống “mạch máu” và “lá chắn”, đảm bảo bệnh viện vận hành ổn định, an toàn và đặc biệt là kiểm soát nhiễm khuẩn. Mọi thiết kế MEP trong bệnh viện đều phải tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện nghiêm ngặt.

2.1. An toàn PCCC (Bắt buộc)

Theo Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD – An toàn cháy cho nhà và công trình, bệnh viện là công trình công cộng tập trung đông người (nhóm F1.1) và có nguy cơ cháy cao, do đó phải tuân thủ các quy định ở mức cao nhất.

  • Bậc chịu lửa: Bệnh viện cao tầng thường được yêu cầu có bậc chịu lửa Bậc I hoặc Bậc II, tương ứng với giới hạn chịu lửa của các kết cấu chính (cột, dầm, sàn) có thể lên đến 150 phút hoặc cao hơn.
  • Lối thoát nạn: Chiều rộng thông thủy của lối đi, hành lang và cửa thoát nạn không được nhỏ hơn 1.2m. Khoảng cách từ cửa buồng bệnh xa nhất đến lối thoát nạn gần nhất không được vượt quá các giới hạn quy định (ví dụ: 25-50m tùy thuộc vào kết cấu).
  • Vật liệu hoàn thiện: Vật liệu hoàn thiện (sơn, tấm ốp…) trên tường, trần của lối thoát nạn (hành lang, sảnh thang) bắt buộc phải là vật liệu không cháy hoặc khó cháy.
  • Hệ thống chữa cháy: Các bệnh viện có quy mô lớn bắt buộc phải lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler.

2.2. Chiếu sáng

Độ rọi sáng tiêu chuẩn: Theo TCVN 7114-1:2008 (ISO 8995-1) về chiếu sáng nơi làm việc, độ rọi sáng (độ sáng trên bề mặt) phải được thiết kế phù hợp với từng loại hình công việc và chức năng của từng khu vực.

Khu vực chức năng

Độ rọi tiêu chuẩn (Lux)

Hành lang, sảnh chờ

100 – 200

Buồng bệnh (chiếu sáng tổng thể)

100

Phòng khám, phòng làm việc của bác sĩ

500

Phòng xét nghiệm, khu vực dược

500

Bàn mổ trong phòng phẫu thuật

≥ 1000

Chất lượng ánh sáng (Chỉ số hoàn màu – CRI): Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng trong tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện. Đối với các khu vực khám và điều trị, chỉ số hoàn màu của đèn bắt buộc phải từ 80 trở lên, và lý tưởng là CRI > 90 trong các phòng phẫu thuật, xét nghiệm để đảm bảo bác sĩ nhận diện đúng màu sắc của tổn thương, mẫu bệnh phẩm.

Chiếu sáng sự cố & Chỉ dẫn thoát nạn: Theo TCVN 7722-1:2007, hệ thống chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn (đèn EXIT) là bắt buộc dọc theo tất cả các lối thoát hiểm. Hệ thống này phải đảm bảo có thể tự động hoạt động tối thiểu trong 2 giờ kể từ khi có sự cố mất điện.

Hệ thống chiếu sáng tại bệnh viện cần đáp ứng các tiêu chuẩn quy định - Nguồn ảnh: The Architects Diary
Hệ thống chiếu sáng tại bệnh viện cần đáp ứng các tiêu chuẩn quy định – Nguồn ảnh: The Architects Diary

2.3. Thông gió & Điều hòa không khí (HVAC)

Theo TCVN 5687:2010, hệ thống HVAC trong bệnh viện không chỉ để làm mát mà còn là công cụ cốt lõi để kiểm soát nhiễm khuẩn. Đây cũng là một những tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện quan trọng để đảm bảo chất lượng không khí.

Số lần trao đổi không khí (Air Changes per Hour – ACPH): Đây là chỉ số đo lường số lần toàn bộ không khí trong phòng được thay thế bằng không khí mới trong một giờ.

  • Phòng bệnh nhân thông thường: 2 – 6 lần/giờ.
  • Phòng mổ: Yêu cầu rất cao, từ 15 – 20 lần/giờ.
  • Phòng cách ly áp lực âm: Tối thiểu 12 lần/giờ.

Chênh lệch áp suất (Kiểm soát nhiễm khuẩn):

  • Áp lực dương (+): Phòng mổ và các khu vực vô trùng được duy trì áp lực dương so với các khu vực lân cận. Điều này có nghĩa là không khí sẽ chỉ đẩy từ trong phòng ra ngoài, ngăn không cho vi khuẩn, bụi bẩn từ hành lang bay vào.
  • Áp lực âm (-): Ngược lại, các phòng cách ly bệnh truyền nhiễm được duy trì áp lực âm. Không khí sẽ chỉ đi từ bên ngoài vào trong phòng và được hút ra ngoài qua một hệ thống lọc hiệu năng cao (lọc HEPA), ngăn không cho mầm bệnh phát tán ra môi trường xung quanh.

2.4. Hệ thống Khí y tế

Theo tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện được đề cập trong TCVN 8022-1:2009, hệ thống này phải được thiết kế và lắp đặt với độ an toàn tuyệt đối.

  • Mã hóa màu sắc: Các đường ống và ổ cắm khí phải được mã hóa màu sắc riêng biệt theo tiêu chuẩn để tránh nhầm lẫn chết người. Ví dụ: Oxy màu trắng, Khí nén màu đen, Khí hút chân không màu vàng.
  • Hệ thống báo động: Hệ thống phải được trang bị các thiết bị báo động trung tâm để cảnh báo ngay lập tức khi có sự cố về áp suất hoặc chất lượng khí.
  • Vật liệu & lắp đặt: Đường ống phải làm từ vật liệu chuyên dụng (thường là ống đồng y tế), được vệ sinh và lắp đặt theo một quy trình cực kỳ nghiêm ngặt.

2.5. Xử lý chất thải

Hệ thống này phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên & Môi trường.

  • Phân loại tại nguồn: Chất thải y tế phải được phân loại ngay tại nguồn thành các nhóm khác nhau bằng các thùng và túi có màu sắc quy định: màu vàng cho chất thải lây nhiễm, màu đen cho chất thải nguy hại hóa học, màu xanh cho chất thải thông thường…
  • Xử lý nước thải: Theo QCVN 28:2010/BTNMT, nước thải y tế bắt buộc phải được xử lý qua hệ thống xử lý nội bộ của bệnh viện. Hệ thống này phải đảm bảo các thông số đầu ra đạt giới hạn cho phép, đặc biệt là các chỉ số vi sinh vật như Coliforms, E. coli và dư lượng chất khử trùng.
Khi thiết kế bệnh viện, cần lưu ý các tiêu chuẩn để đảm bảo công năng sử dụng - Nguồn ảnh: quark-studio.com
Khi thiết kế bệnh viện, cần lưu ý các tiêu chuẩn để đảm bảo công năng sử dụng – Nguồn ảnh: quark-studio.com

3. Các tiêu chuẩn thiết kế chi tiết cho các Khoa/Phòng chức năng

Mỗi khoa phòng trong bệnh viện có một chức năng và quy trình vận hành riêng, do đó yêu cầu thiết kế cũng rất khác biệt và phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành. Tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện bao trùm và quan trọng nhất cho các hạng mục này là TCVN 4470:2012 – Bệnh viện đa khoa – Yêu cầu thiết kế.

3.1. Khu vực Khám bệnh (Khoa khám bệnh & Cấp cứu)

Theo Mục 5.4 của TCVN 4470:2012, bố cục khu vực này phải được tổ chức theo một dây chuyền hợp lý để tối ưu hóa quy trình khám chữa bệnh, tránh ùn tắc và lây nhiễm chéo.

Dây chuyền khám bệnh một chiều: Bố cục phải đảm bảo luồng di chuyển của bệnh nhân đi theo một trình tự logic: Sảnh chờ -> Quầy đăng ký -> Phòng khám -> Khu vực xét nghiệm/chẩn đoán hình ảnh -> Quay lại phòng khám nhận kết quả & kê đơn -> Quầy thuốc.

Diện tích tối thiểu:

  • Phòng khám chuyên khoa: không nhỏ hơn 12 m², phải đủ không gian cho bàn làm việc của bác sĩ, giường khám, ghế bệnh nhân và các trang thiết bị cơ bản.
  • Phòng cấp cứu: không nhỏ hơn 18 m², phải được đặt ở tầng 1 và có lối đi riêng cho xe cứu thương tiếp cận trực tiếp.

Yêu cầu khác: Phải có đủ các phòng phụ trợ như phòng tiêm, phòng thay băng, phòng lấy mẫu bệnh phẩm, và khu vệ sinh riêng cho bệnh nhân.

3.2. Khu vực Điều trị nội trú (Buồng bệnh)

Đây là không gian nghỉ ngơi và hồi phục, do đó các tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện trong khu Điều trị nội trú cần tập trung vào sự thoải mái, vệ sinh và an toàn cho người bệnh, được quy định tại Mục 5.6 của TCVN 4470:2012.

Diện tích trên mỗi giường bệnh:

  • Đối với buồng có 1 giường: Tối thiểu 13 m²/giường để đảm bảo không gian rộng rãi.
  • Đối với buồng có từ 2 đến 4 giường: Tối thiểu 7 m²/giường. Kích thước này đảm bảo đủ không gian để nhân viên y tế có thể đi lại và thao tác quanh 3 phía của giường bệnh.

Tiện ích bắt buộc:

  • Vệ sinh riêng: Mỗi buồng bệnh phải có một khu vệ sinh khép kín (xí, tắm).
  • Hệ thống gọi y tá: Tại mỗi đầu giường và trong khu vệ sinh phải được lắp đặt nút nhấn của hệ thống gọi y tá khẩn cấp, có đèn và chuông báo về phòng trực của y tá.
  • Ánh sáng tự nhiên: Tất cả các buồng bệnh đều phải được thiết kế để có cửa sổ tiếp xúc và chiếu sáng tự nhiên.
Khu vực điều trị nội trú cần được thiết kế tập trung vào sự thoải mái, vệ sinh và an toàn cho người bệnh - Nguồn ảnh: HMC Architects
Khu vực điều trị nội trú cần được thiết kế tập trung vào sự thoải mái, vệ sinh và an toàn cho người bệnh – Nguồn ảnh: HMC Architects

3.3. Khu vực Phẫu thuật (Khu Mổ)

Đây là khu vực yêu cầu vô trùng và kiểm soát nhiễm khuẩn ở mức độ cao nhất trong bộ tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện. Mục 5.8 của TCVN 4470:2012 quy định rất nghiêm ngặt về thiết kế khu vực này.

Diện tích tối thiểu: Một phòng mổ đa năng tiêu chuẩn không được có diện tích nhỏ hơn 36 m².

Nguyên tắc một chiều: Bố cục bắt buộc phải tuân thủ quy tắc một chiều để chống nhiễm khuẩn, phân chia rạch ròi các luồng di chuyển:

  • Luồng sạch: Dành cho ekip phẫu thuật và dụng cụ vô trùng đi vào (qua khu thay đồ, khu rửa tay tiệt trùng).
  • Luồng bẩn: Dành cho việc chuyển bệnh nhân sau mổ và thu gom dụng cụ bẩn, rác thải y tế đi ra theo một lối riêng.

Hệ thống không khí: Hệ thống HVAC phải đảm bảo áp lực dương trong phòng mổ để ngăn không khí từ bên ngoài tràn vào, với số lần trao đổi không khí cực cao (15-20 lần/giờ) và được lọc qua màng lọc HEPA.

Vật liệu hoàn thiện: Mọi bề mặt (tường, sàn, trần) phải được hoàn thiện bằng các vật liệu liền mạch, không mối nối, kháng khuẩn, chống tĩnh điện và chịu được hóa chất khử trùng. Các góc tường và sàn phải được bo tròn để ngăn ngừa bụi bẩn và vi khuẩn tích tụ.

3.4. Khoa Chẩn đoán hình ảnh (X-Quang, CT, MRI)

Thiết kế khu vực này phải tuân thủ song song TCVN 4470:2012 về bố cục tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện và các quy định về an toàn bức xạ của Bộ Khoa học & Công nghệ.

Bố cục: Phải bố trí các phòng chờ bệnh nhân, phòng điều khiển cho kỹ thuật viên, phòng máy và phòng thay đồ cho bệnh nhân một cách hợp lý để tối ưu hóa quy trình và đảm bảo an toàn.

Tiêu chuẩn an toàn bức xạ: Đây là yêu cầu pháp lý bắt buộc, được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT. Các yêu cầu chính bao gồm:

  • Che chắn bức xạ: Tường, cửa, sàn của phòng X-quang và CT-Scanner phải được thi công bằng các vật liệu cản xạ như trát vữa barit hoặc ốp chì tấm với độ dày đã được tính toán và thẩm định bởi cơ quan có chức năng.
  • Biển báo và đèn hiệu: Bên ngoài cửa ra vào bắt buộc phải có biển cảnh báo bức xạ ion hóa và đèn báo hiệu khi máy đang hoạt động.

Yêu cầu đặc biệt cho phòng MRI: Ngoài các yêu cầu trên, phòng MRI còn phải được che chắn trong một “lồng Faraday” làm bằng đồng hoặc nhôm để ngăn chặn sóng radio từ bên ngoài gây nhiễu hình ảnh, đảm bảo chất lượng chẩn đoán.

Phải bố trí các phòng chờ bệnh nhân, phòng điều khiển cho kỹ thuật viên, phòng máy và phòng thay đồ cho bệnh nhân một cách hợp lý để tối ưu hóa quy trình - Nguồn ảnh: HFM Magazine
Phải bố trí các phòng chờ bệnh nhân, phòng điều khiển cho kỹ thuật viên, phòng máy và phòng thay đồ cho bệnh nhân một cách hợp lý để tối ưu hóa quy trình – Nguồn ảnh: HFM Magazine

4. Các tiêu chuẩn về Nội thất & Công thái học (Ergonomics)

Nội thất trong bệnh viện không chỉ để trang trí mà còn phải đảm bảo thoải mái, an toàn và vệ sinh. Khi lựa chọn, cần tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện cho từng loại đồ dùng y tế.

4.1. Tiêu chuẩn về Nội thất (Bàn, Ghế, Giường, Tủ)

Ghế chờ và ghế phòng khám: Phải dễ dàng vệ sinh, khử trùng. Vật liệu bề mặt thường là da PU y tế hoặc nhựa đúc nguyên khối. Thiết kế cần có tay vịn chắc chắn để hỗ trợ người già, người bệnh đứng lên ngồi xuống dễ dàng.

Giường bệnh nhân: Phải là giường y tế chuyên dụng, có các chức năng cơ bản như khả năng nâng hạ đầu và chân giường, có thành chắn hai bên để đảm bảo an toàn, và hệ thống bánh xe có khóa hãm để dễ dàng di chuyển trong trường hợp khẩn cấp.

Bàn làm việc cho nhân viên y tế (Theo TCVN 7491:2005):

  • Chiều cao tiêu chuẩn: Chiều cao của mặt bàn làm việc phải nằm trong khoảng 720mm – 750mm. Kích thước này được thiết kế để phù hợp với vóc dáng trung bình của người Việt Nam, giúp người ngồi có tư thế làm việc tự nhiên, khuỷu tay tạo thành một góc xấp xỉ 90 độ khi gõ phím.
  • Không gian làm việc:
    • Chiều rộng tối thiểu: Mặt bàn phải rộng tối thiểu 1200mm để đủ không gian cho màn hình máy tính, bàn phím và khu vực ghi chép hồ sơ bệnh án.
    • Chiều sâu tối thiểu: Mặt bàn cần sâu từ 600mm – 800mm để đảm bảo khoảng cách an toàn từ mắt đến màn hình (50-70cm), giảm thiểu mỏi mắt.
  • Không gian chân: Khoảng không gian bên dưới bàn phải thông thoáng, không có các thanh giằng phức tạp, cho phép nhân viên y tế duỗi chân và thay đổi tư thế thoải mái.

Tiêu chuẩn ghế làm việc (Theo TCVN 7490:2005áp dụng trong tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện): Ghế làm việc cho nhân viên y tế phải là ghế công thái học (Ergonomic Chair) với các tính năng điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với nhiều người dùng khác nhau. Các tính năng bắt buộc bao gồm:

  • Hỗ trợ cột sống (Lumbar Support): Lưng ghế phải có phần đệm hoặc đường cong có thể điều chỉnh được để ôm sát và nâng đỡ phần thắt lưng, giúp duy trì tư thế ngồi thẳng và giảm đau mỏi.
  • Điều chỉnh đa hướng: Ghế phải cho phép điều chỉnh ít nhất các thông số sau:
    • Chiều cao mặt ghế: Để người ngồi có thể đặt hai bàn chân phẳng trên sàn.
    • Độ ngả của lưng ghế: Để có thể ngả lưng thư giãn trong những lúc nghỉ ngơi ngắn.
    • Chiều cao tay vịn: Để giữ cho vai và cổ luôn được thả lỏng.
  • Đệm ngồi chất lượng cao: Mép trước của đệm ngồi phải có thiết kế bo tròn hình “thác nước” (waterfall edge) để không tạo áp lực lên mặt dưới của đùi, giúp máu lưu thông tốt hơn.
  • Chất liệu dễ khử trùng: Bề mặt ghế nên được làm từ các vật liệu dễ dàng vệ sinh và khử trùng như da PU y tế hoặc lưới cao cấp.
  • Bánh xe di chuyển êm ái: Bánh xe phải có khả năng xoay 360 độ linh hoạt và di chuyển một cách êm ái, không gây tiếng ồn trong môi trường cần sự yên tĩnh của bệnh viện.

Tủ đầu giường & Tủ đựng dụng cụ: Thiết kế phải có các góc cạnh được bo tròn để tránh va chạm gây thương tích. Bề mặt phải làm từ các vật liệu không thấm nước, chịu được hóa chất tẩy rửa (như nhựa ABS, laminate cao cấp).

Nội thất trong bệnh viện không chỉ để trang trí mà còn phải đảm bảo sự thoải mái, an toàn và vệ sinh - Nguồn ảnh: Arktura
Nội thất trong bệnh viện không chỉ để trang trí mà còn phải đảm bảo sự thoải mái, an toàn và vệ sinh – Nguồn ảnh: Arktura

4.2. Tiêu chuẩn về Vật liệu hoàn thiện (Sàn, Tường, Trần)

Nguyên tắc vàng cho việc lựa chọn vật liệu hoàn thiện trong bệnh viện là: bề mặt phải liền mạch, không xốp, không thấm nước, kháng khuẩn và dễ dàng khử trùng, tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện.

Sàn (Flooring):

  • Vật liệu tiêu chuẩn: Sàn Vinyl y tế kháng khuẩn dạng cuộn (Homogeneous/Heterogeneous Vinyl Rolls).
  • Yêu cầu kỹ thuật: Sàn vinyl phải thi công liền mạch, các mối nối hàn nhiệt cùng chất liệu tạo bề mặt đồng nhất, không kẽ hở. Chân tường bo cong (cove forming) loại bỏ góc 90° – nơi vi khuẩn và bụi bẩn tích tụ, giúp vệ sinh hiệu quả.

Tường (Walls):

  • Vật liệu tiêu chuẩn: Sơn Epoxy kháng khuẩn hoặc Tấm ốp tường cao cấp (High-Pressure Laminate – HPL).
  • Yêu cầu kỹ thuật: Sơn Epoxy tạo ra một lớp màng sơn cứng, liền mạch, không thấm nước và chịu được các loại hóa chất khử trùng mạnh, thường được dùng cho phòng mổ, phòng sạch. Tấm ốp HPL có khả năng chống va đập và chống trầy xước cao, phù hợp cho các khu vực hành lang có mật độ di chuyển cao của giường bệnh và xe đẩy.

Trần (Ceiling):

  • Vật liệu tiêu chuẩn: Trần kim loại (metal ceiling) hoặc Trần thạch cao chuyên dụng cho y tế có bề mặt phủ PVC kháng khuẩn.
  • Yêu cầu kỹ thuật: Bề mặt trần phải nhẵn, không bám bụi và chống ẩm tốt. Đối với các khu vực sạch như phòng mổ, hệ khung xương trần phải là loại giấu xương, kín để ngăn ngừa vi khuẩn tích tụ.
Nguyên tắc vàng cho việc lựa chọn vật liệu hoàn thiện trong bệnh viện là: bề mặt phải liền mạch, không xốp, không thấm nước, kháng khuẩn và dễ dàng khử trùng - Nguồn ảnh: Gensler
Nguyên tắc vàng cho việc lựa chọn vật liệu hoàn thiện trong bệnh viện là: bề mặt phải liền mạch, không xốp, không thấm nước, kháng khuẩn và dễ dàng khử trùng – Nguồn ảnh: Gensler

Việc tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện theo hệ thống TCVN và QCVN là một yêu cầu pháp lý bắt buộc và là nền tảng để tạo ra một cơ sở khám chữa bệnh an toàn, hiệu quả, nhân văn và bền vững. Một thiết kế được nghiên cứu kỹ lưỡng sẽ là một khoản đầu tư chiến lược, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và khẳng định uy tín của bệnh viện.

Để được tư vấn chi tiết hơn, hãy liên hệ ngay với Crystal Design TPL!

Thông tin liên hệ:

    • 231A Dương Đình Hội, Khu phố 3, Phường Tăng Nhơn Phú B, Thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
    • 210 Nguyễn Văn Giáp, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Mail: quangsgvn@deco-crystal.com
  • Số điện thoại:
    • 090 631 7386 (Vie-Eng)
    • 090 799 9660 (Korean – Eng)
  • Mail: montykim@deco-crystal.com
  • Fax: 028 3728 1917
Đặng Trường Minh
Đặng Trường Minh

Tôi là Đặng Trường Minh - Chief Designer tại Crystal Design - TPL. Với hơn 15 năm kinh nghiệm quản lý các dự án lớn nhỏ, tôi mong muốn mang lại một không gian làm việc tối ưu, độc đáo và tiện dụng nhất cho khách hàng.

contact

Kết nối với Crystal Design TPL?